việc làm. Giải pháp-phương hướng. Câu 1: Hiện nay mỗi năm nước ta có thêm bao nhiêu lao động: a/ Gần 1 triệu lao động. b/ Gần 1,5 triệu lao động. c/ Hơn 1 triệu lao động. d/ Hơn 1,5 triệu lao động. Củng cố bài. Câu 2: Ý nào không phải là mặt mạnh của nguồn lao động - Bài thơ Gặp lá cơm nếp được viết lên từ nỗi nhớ, tình yêu mà nhà thơ dành cho mẹ. Bài thơ đã để lại nhiều cảm xúc trong lòng độc giả. Nội dung bài thơ Gặp lá cơm nếp. Bài thơ Gặp lá cơm nếp được viết lên từ nỗi nhớ, tình yêu mà nhà thơ dành cho mẹ. Đề thi kiểm tra môn Địa lý lớp 12 - Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 1) Đăng nhập. Đăng nhập Đăng ký Hỏi bài. Khóa học Thi Online. Tuyển sinh. Đăng nhập. Đăng ký. Khóa học Lời giải: Bài 2 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12: Dựa vào số liệu bảng 17.2 trong SGK Địa lí 12, vẽ biểu đồ thể hiện "Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế" năm 2000 và 2005. Lời giải: Bài 3 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12: Dựa vào nội dung bài học BÀI ÔN TẬP CÁC MÔN TRONG THỜI GIAN NGHỈ DỊCH. THI - KIỂM TRA. Lịch thi HK2-2016 -2017. Điểm chuẩn tuyển sinh 10 - NH 2016 - 2017. Lịch thi HKI - 2017-2018 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ. KHOA HỌC TỰ NHIÊN. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP. HƯỚNG DẪN - TKB. Chuyên mục khác. VĂN BẢN. LIÊN A. Lý thuyết Địa lý 12 bài 17. 1. Nguồn lao động. a. Mặt mạnh: Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân số (năm 2005). Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động. Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú. Chất lượng lao động 0LyrZ. YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 17 về Lao động và việc làm online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước B. Việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển C. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế D. Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông A. Các ngành này có năng suất lao động thấp hơn nền cần nhiều lao động B. Sản xuất nông- lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều người lao động C. Các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhiều lao động D. Đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động A. Số người trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động lớn B. Số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn C. Số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc trong các ngành kinh tế lớn D. Số trẻ em chưa đến tuổi lao động lớn A. Kết quả của quá trình đô thị hóa B. Kết quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa C. Có sự phân bộ lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước D. Yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế A. Sản xuất nông nghiệp mang tính màu vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp C. Lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn D. Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động A. Trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động thấp B. Phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí C. Phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến D. Trình độ đô thị hóa thấp A. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn. B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều. D. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn. A. việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình. B. sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động. C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. phân bố lại dân cư – lao động giữa các vùng. A. Thiếu việc làm khá cao. B. Tỷ lệ thất nghiệp cao. C. Tỷ lệ thất nghiệp giảm mạnh. D. Có nhiều thời gian để sáng tạo, phát triển ngành khác. A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III. B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III. C. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II, I. D. giảm tỉ trọng khu vực III, I và tăng tỉ trọng khu vực II. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA Với tài liệu giải bài 17 Địa lí 12 Lao động và việc làm trang 73, 74, 75, 76 SGK hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập. Giúp học sinh hiểu rõ về nước ta có nguồn lao động dồi dào. Tuy nhiên, nó lại chưa được sử dụng hợp lí và khai thác tiềm năng phù hợp. Đây đang là bài toán mà nhà nước đang cần phải thực hiện. Trả lời câu hỏi SGK Địa lí 12 bài 17 trang 73, 74, 75 Trả lời câu hỏi Bài 17 trang 73 SGK Địa Lí 12 Từ bảng SGK, hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ờ nước ta. Trả lời - Từ năm 1996 đến 2005, lao động có việc làm đã qua đào tạo tăng nhanh, lao động chưa qua đào tạo giảm nhanh. - Trong số lao động đã qua đào tạo, tăng nhanh nhất là lao động có chứng chỉ nghề sơ cấp, sau đó đến cao đẳng, đại học và trên đại học, cuối cùng tăng chậm là lao động được đào tạo ở trình độ trung học chuyên nghiệp. - Lao động đã qua đào tạo chiếm tỉ lệ rất bé so với lao động chưa qua đào tạo. - Lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học còn ít, lao động có trình độ trung học chuyên nghiệp rất ít. Phần lớn lao động đã qua đào tạo ở trình độ có chứng chỉ nghề sơ cấp. Trả lời câu hỏi Bài 17 trang 74 SGK Địa Lí 12 Từ bảng SGK, hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 - 2005. Trả lời - Từ 2000 - 2005, khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm nhanh; công nghiệp và xây dụng tăng nhanh, dịch vụ tăng. - Sự thay đổi cơ cấu này phù hợp với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta. Trả lời câu hỏi Bài 17 trang 75 SGK Địa Lí 12 Từ bảng SGK, hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2005. Trả lời - Giai đoạn 2000 - 2005, lao dộng ở khu vục kinh tế Nhà nước tăng chậm, lao động ở khu vục kinh tế ngoài Nhả nước giảm, lao động ờ khu vục kinh tế có vốn đầu tư nước ngoải tăng nhanh. - Sự chuyển dịch này phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường theo định bướng xã hội chủ nghĩa ờ nước ta. Trả lời câu hỏi Bài 17 trang 75 SGK Địa Lí 12 Từ bảng SGK, nhận xét sự thạy đổi cơ cấu lao động nông thôn và thành thị nước ta. Trả lời - Từ 1996 - 2005, tỉ lệ lao động nông thôn giảm, lao động thành thị tăng. - Sự thay đổi này phù hợp với quá trình đô thị hoá ở nước ta. Giải Địa lí lớp 12 bài 17 SGK trang 76 Bài 1 trang 76 SGK Địa Lí 12 Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta. Lời giải - Nguồn lao động dồi dào năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng dân số. Mỗi năm nước ta có thêm khoảng một triệu lao động. - Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú, có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh... - Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. Số lao động có chuyên môn kĩ thụật đang làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh chiếm khoảng 21% so với tổng lực lượng lao động cả nước năm 2005. - So với yêu cầu hiện nay lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. Bài 2 trang 76 SGK Địa Lí 12 Hãy nêu một số chuyển biến hiện nay về việc sử dụng lao động trong các ngành kinh tế quốc dân nước ta. Lời giải - Từ 2000 - 2005, khu vục nông, lâm, ngư nghiệp giảm nhanh; công nghiệp và xây dựng tăng nhanh, dịch vụ tăng. - Năm 2005, khu vực nông, lâm, ngư nghiệp thu hút tới 56,7% lao động, công nghiệp và xây dựng 17,8%, khụ vực dịch vụ 25,5%. Bài 3 trang 76 SGK Địa Lí 12 Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và ở địa phương nói riêng. Lời giải a Trong cả nước + Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng. + Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản ở các vùng, đặc biệt là nông thôn đồng bằng và thành phố lớn. + Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp..., chú ý thích đáng đến hoạt động các ngành dịch vụ. + Đa dạng hoá các loại hình sản xuất, tăng cường hợp tác liên kết kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài mỏ rộng sản xuất hàng xuất khẩu. + Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng thuận lợi. + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. b Ở địa phương liên hệ để nêu các phương hướng tại địa phương, chú ý các vấn đề + Người ở địa phương đã di chuyển dến các vùng nàọ? + Địa phương đã đưa ra những chính sách dân số như thế nào? + Ở địa phương có những cơ sở sản xuất gì? có khoảng bao nhiêu lao động? lao động là người ở địa phương hay ở nơi khác đến, có nhiều người đi tham gia hợp tác lao động ở nước ngoài không?... ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Địa lý lớp 12 bài 17 Lao động và việc làm trang 73, 74, 75, 76 SGK ngắn gọn, đầy đủ nhất, file Word, pdf hoàn toàn miễn phí! Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 12 Bài 17 Lao động và việc làm giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn. Bài tập 1 trang 76 SGK Địa lý 12 Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta? Bài tập 2 trang 76 SGK Địa lý 12 Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay? Bài tập 3 trang 76 SGK Địa lý 12 Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và ở địa phương em nói riêng? Bài tập 1 trang 45 SBT Địa lí 12 Hoàn thành sơ đồ thể hiện đặc điểm nguồn lao động ở nước ta. Bài tập 2 trang 45 SBT Địa lí 12 Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta? A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh. B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo. Bài tập 3 trang 45 SBT Địa lí 12 Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về trình độ của người lao động nước ta. A. Nguồn lao động chủ yếu có trình độ từ sơ cấp trở lên. B. Nguồn lao động chủ yếu có trình độ từ trung học chuyên nghiệp trở lên. C. Nguồn lao động nước ta chủ yếu đều đã qua đào tạo. D. Nguồn lao động nước ta chủ yếu là lao động thủ công, lao động có trình độ chiếm tỉ lệ thấp. Bài tập 4 trang 46 SBT Địa lí 12 Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay? A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm. B. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động. C. Nâng cao thể trạng người lao động. D. Bố trí lại nguồn lao động cho hợp lí. Bài tập 5 trang 46 SBT Địa lí 12 Cho bảng số liệu SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014 Năm Số lao động đang làm việc triệu người Cơ cấu % Nông-lâm-ngư nghiệp Công nghiệp-xây dựng Dịch vụ 2005 42,8 57,3 18,2 24,5 2014 52,7 46,3 21,3 32,4 Nếu lấy bán kính đường tròn thể hiện quy mô lao động của nước ta năm 2005 R2005 là 1 đơn vị bán kính thì bán kính đường tròn thể hiện quy mô lao động của nước ta năm 2014 R2014 sẽ là bao nhiêu đơn vị bán kính? A. 1,5. B. 1,1. C. 1,3. D. 1,7. Bài tập 6 trang 46 SBT Địa lí 12 Cho bảng số liệu SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014 Năm Số lao động đang làm việc triệu người Cơ cấu % Nông-lâm-ngư nghiệp Công nghiệp-xây dựng Dịch vụ 2005 42,8 57,3 18,2 24,5 2014 52,7 46,3 21,3 32,4 Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta trong hai năm trên và giải thích. Bài tập 7 trang 47 SBT Địa lí 12 Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở nước ta có đặc điểm là A. phần lớn lao động của nước ta sống ở nông thôn B. tỉ lệ lao động khu vực thành thị tăng nhanh và cao hơn tỉ lệ lao động khu vực nông thôn C. tỉ lệ lao động nông thôn giảm đã làm cho tổng số lao động nước ta giảm D. tỉ lệ lao động nông thôn và thành thị tương đương nhau Bài tập 8 trang 47 SBT Địa lí 12 Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là A. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế. B. tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp. C. lực lượng lao độngtập trung qua đông ở khu vực nông thôn. D. đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động. Bài tập 9 trang 47 SBT Địa lí 12 Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là A. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn. B. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước. C. xuất khẩu lao động. D. chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn. Bài tập 10 trang 47 SBT Địa lí 12 Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là A. đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động. B. phát triển công nghiệp và dịch vụ. C. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước. D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Bài tập 1 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12 Nối từng ô bên phải với một trong hai ô bên trái sao cho thích hợp. Bài tập 2 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12 Dựa vào số liệu bảng trong SGK Địa lí 12, vẽ biểu đồ thể hiện “Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế” năm 2000 và 2005. Bài tập 3 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12 Dựa vào nội dung bài học và những hiểu biết của bản thân, hãy trình bày hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta và ở địa phương em. a Ý nghĩa tự nhiên Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú. Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm. b Ý nghĩa kinh tế, văn hóa-xã hội và quốc phòng Về kinh tế Tạo điều kiện giao lưu thuận lợi với các nước. Có ý nghĩa rất quan trọng việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ. Về văn hóa-xã hội vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình- hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. Về an ninh-quốc phòng nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. - Mod Địa Lý 12 HỌC247

địa lý 12 bài 17